I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật An toàn thông tin mạng;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
- Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 133/KH-TU ngày 18/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Kế hoạch 168/KH-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW và Kế hoạch số 133-KH/TU ngày 18/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 1728/KH-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số của tỉnh Phú Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quyết định Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Yên, phiên bản 2.0.
- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh Triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022 – 2025;
- Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030" trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022 – 2025;
- Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025";
- Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Về triển khai thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện "Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 12/1/2023 của UBND tỉnh Thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh năm 2023;
- Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên năm 2023;
- Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 06/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" của Chính phủ;
- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 16/02/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" của Chính phủ năm 2023;
- Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 18/4/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho đối tượng bảo trợ xã hội và người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện "Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 04/5/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 02/6/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng;
- Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
- Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Thực hiện Chương trình của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10/2023 và Tháng tiêu dùng số tháng 10/2023 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 07/11/2023 của UBND tỉnh Kế hoạch tái cơ cấu ngành Công Thương Phú Yên giai đoạn đến năm 2030;
- Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 07/11/2023 của UBND tỉnh Triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử tại tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh Phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Phú Yên đến năm 2025;
- Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của UBND tỉnh Ban hành Danh mục Dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. MỤC TIÊU
Theo Kế hoạch 5 năm của tỉnh Phú Yên, mục tiêu phát triển chính quyền số giai đoạn 2021-2025, kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025 và phù hợp với hiện trạng, nhu cầu thực tế, Sở Giao thông vận tải xác định cụ thể mục tiêu về chuyển đổi số của ngành giao thông năm 2024:
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) một phần và toàn trình.
- 100% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
- Phấn đấu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Duy trì hoạt động ổn định Trang thông tin điện tử, khai thác các hệ thống thông tin sẵn có, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, phục vụ cho người dân và doanh nghiệp giúp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và công nghệ thông tin, truyền thông (ICT) đạt hiệu quả cao.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Triển khai kế hoạch hoạt động hưởng ứng Ngày CĐS quốc gia năm 2024 (tháng 10) chú trọng tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và toàn xã hội về CĐS.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức trong các buổi sinh hoạt; đồng thời đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của tại các địa chỉ https://sgtvt.phuyen.gov.vn (Chuyên mục “Chuyển đổi số”), kênh truyền thông "Chuyển đổi số quốc gia" trên Zalo, trang fangape của Sở về CCHC.
- Chủ động tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về CĐS của cơ quan nhà nước, của doanh nghiệp, của người dân trên địa bàn Tỉnh để kịp thời biểu dương, động viên và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng mô hình.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo
Quán triệt, chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc thường xuyên, tích cực tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia và kênh Zalo của Sở để cập nhật kịp thời thông tin về chuyển đổi số phục vụ công tác. Việc tham gia chỉ đơn giản bằng cách sử dụng Zalo và thực hiện quét mã QR.
2. Thể chế số
Triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản của cấp có thẩm quyền; ban hành, chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định.
3. Hạ tầng số
- Duy trì tính ổn định hạ tầng CNTT (hệ thống mạng LAN, hệ thống mạng LAN, trang bị thiết bị an toàn an ninh thông tin, phần mềm duyệt vi rút,…) của Sở và các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn an ninh thông tin đáp ứng mô hình kết nối theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Quy định mô hình kết nối mạng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Đầu tư, nâng cấp phòng họp trực tuyến của Sở đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
- Nâng cấp hạ tầng CNTT: Trang bị máy tính cho CBCC-VC; mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; ứng dụng điện toán đám mây; kho dữ liệu, lưu trữ tập trung; chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn an ninh thông tin đáp ứng mô hình kết nối theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Quy định mô hình kết nối mạng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Dữ liệu số
Xác định các nội dung phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; Mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số.
5. Nền tảng số
- Sử dụng chung nền tảng cho phát triển Chính phủ số/Chính quyền số của tỉnh.
- Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số để tạo lập dữ liệu chuyên ngành của Sở; thuê Hệ thống quản lý văn bản và điều hành,...
- Tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp khai thác các nền tảng phục vụ CĐS cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6. Nhân lực số
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng về Chính phủ số, Chính quyền số; bồi dưỡng kỹ năng số cho CC, VC, NLĐ.
7. An toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành trước tháng 6 năm 2024.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Hoàn thành xác định cấp độ và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Duy trì và phát triển hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại chỗ; Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Mở rộng phạm vi, nâng cao chất lượng, mức độ giám sát và bảo vệ cho 100% hệ thống thông tin của cơ quan. Áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (nhất là TCVN 11930:2017) vào hoạt động của cơ quan.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp, hệ thống trung tâm dữ liệu và thiết bị đầu cuối.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá (về kỹ thuật) an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ quan theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Thông tư 12/2022/TT-BTTTT.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ Sở như: Quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; chữ ký số; họp trực tuyến; làm việc từ xa; phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tiếp tục phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; các kênh tương tác với người dân/doanh nghiệp, bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
9. Kinh tế số
Tiếp tục duy trì thanh toán phí, lệ phí bằng hình thức chuyển khoản (không dùng tiền mặt) qua hệ thống ngân hàng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, của quốc gia cho tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vật tải, đạt 100% giao dịch.
10. Xã hội số
Tiếp tục thực hiện theo chức năng nhiệm vụ giao.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp.
3. Thu hút nguồn lực CNTT.
4. Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí hoạt động không thường xuyên: Sử dụng nguồn vốn NSNN cấp tỉnh.
- Chi thường xuyên: Sử dụng nguồn chi hành chính hàng năm.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Chi tiết Biểu mẫu 02
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở
- Theo dõi, đôn đốc các phòng, đơn vị thuộc Sở trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Chuyển đổi số năm 2024 theo Kế hoạch này.
- Tham mưu, giúp Lãnh đạo Sở phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện chuyển đổi số trong toàn ngành.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở bố trí kinh phí và lộ trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, mỗi phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở chủ động lập Kế hoạch sẵn sàng chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý khi có yêu cầu của cơ quan thẩm quyền để phục vụ kịp thời việc chuyển đổi số theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở kịp thời báo cáo, đề xuất Lãnh đạo Sở (thông qua Văn phòng Sở) các biện pháp, giải pháp cần thiết khác để đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt các nhiệm vụ, giải pháp Chuyển đổi số năm 2024 của Sở Giao thông vận tải./.