• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Sơ đồ Website
logo
add image
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ

Kế hoạch Phát triển dữ liệu Sở Giao thông vận tải đến năm 2030

Ngày đăng

Thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 30/5/2024 của UBND tỉnh về Phát triển dữ liệu tỉnh Phú Yên đến năm 2030Sở Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, gồm các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (viết tắt là Chiến lược) theo Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải; xác định các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

- Huy động sự tham gia của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở, doanh nghiệp và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện. Bảo đảm các nguồn lực ưu tiên phát triển dữ liệu của ngành Giao thông vận tải.

2. Yêu cầu

- Các phòng, ban, đơn vị tổ chức quán triệt, xác định phát triển dữ liệu số là nhiệm vụ trọng tâm trong chuyển đổi số; tích cực, chủ động nghiên cứu Chiến lược để triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh[1] và các văn bản triển khai của Sở Giao thông vận tải[2].

- Mỗi phòng, ban, đơn vị được giao nhiệm vụ phải xác định rõ trách nhiệm để tổ chức thực hiện nghiêm túc; đảm bảo sự tập trung, thống nhất và phối hợp chặt chẽ trong công tác chỉ đạo, điều hành.

- Quá trình triển khai phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030

1. Phát triển hạ tầng dữ liệu

Đáp ứng nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu của Sở, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.

2. Phát triển dữ liệu phục vụ Chính phủ số

- Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Sở có nhu cầu kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc nhu cầu kết nối chia sẻ thông tin, được đáp ứng 100% yêu cầu thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

- Các phòng, ban, đơn vị cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng, đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả, đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành, tham mưu ban hành chính sách, phục vụ phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.

- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính.

- Tích hợp kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Sở; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 90%.

- Kết hợp khai thác sử dụng dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện cung cấp trực tuyến.

3. Phát triển dữ liệu phục vụ kinh tế số, xã hội số

Bảo đảm 100% dữ liệu về hạ tầng giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về vận chuyển, kho bãi và các trung tâm logistics được số hóa, cập nhật kịp thời, đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận - kho vận và logistics.

4. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng

Bảo đảm 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của Sở được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Xây dựng quy chế, quy định

- Rà soát đề xuất ban hành Danh mục dữ liệu mở của Sở Giao thông vận tải; triển khai xây dựng và cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.

- Rà soát đề xuất ban hành Danh mục dữ liệu lớn và kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của Sở.

- Phối hợp xây dựng và đề xuất ban hành quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của Sở; quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, ban, đơn vị.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: năm 2024 – 2025.

2. Phát triển hạ tầng dữ liệu

Xây dựng và củng cố, hoàn thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu liên quan đến ngành Giao thông vận tải. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền số gắn kết với phát triển giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, ban, đơn vị.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Phát triển dữ liệu

- Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của ngành, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong Sở.

- Phối hợp xây dựng, cung cấp các nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phát triển kinh tế xã hội.

- Phối hợp phát triển nguồn dữ liệu lớn và xây dựng hồ dữ liệu của Sở. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong các hoạt động.

- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành chung.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, ban, đơn vị.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu

- Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng chung cho các Sở Giao thông vận tải vùng duyên hải Nam Trung bộ với những đặc trưng và lợi thế tương đồng; thiết lập chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Chia sẻ dữ liệu lớn của Sở với các Sở, ngành, các địa phương và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương.

- Đề xuất ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý nhà nước của mình đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội.

- Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý để khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, ban, đơn vị.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

IV. GIẢI PHÁP

1. Tổ chức bộ máy, mạng lưới

- Văn phòng Sở chủ trì hướng dẫn tổ chức thực hiện việc phát triển dữ liệu của các phòng, ban, đơn vị; làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của các phòng, ban, đơn vị trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy.

- Mỗi phòng, ban, đơn vị phân công một lãnh đạo làm đầu mối phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động về phát triển dữ liệu tại phòng, ban, đơn vị mình; phân công cán bộ chịu trách nhiệm quản lý phát triển dữ liệu của ngành, lĩnh vực phụ trách quản lý.

2. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực

- Triển khai các đề án về tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số đến công chức, viên chức, người lao động trực thuộc Sở.

- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách về dữ liệu của các phòng, ban, đơn vị.

3. Nghiên cứu và phát triển

- Nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu.

- Phát triển cộng đồng nguồn mở dữ liệu lớn, phát triển hệ sinh thái nguồn mở và nâng cao toàn diện khả năng nghiên cứu kỹ thuật thúc đẩy các công nghệ tiên tiến về dữ liệu lớn.

4. Hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp

- Tạo lập môi trường phát triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.

- Các phòng, ban, đơn vị nghiên cứu, xây dựng một số công cụ thu thập, phân tích dữ liệu sử dụng chung để hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải vừa và nhỏ.

5. Hợp tác quốc tế

Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị dữ liệu, khai thác sử dụng dữ liệu, trao đổi dữ liệu xuyên biên giới; chia sẻ, trao đổi một số loại dữ liệu trong phạm vi khuôn khổ pháp luật cho phép với các nước.

6. Đo lường, giám sát, đánh giá triển khai

- Bổ sung các chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI), bao gồm từ đánh giá kết quả triển khai dữ liệu mở của Sở cho đến mức độ hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, các bộ dữ liệu lớn,...

- Tổ chức đánh giá và công bố kết quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số, làm cơ sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia tại Sở.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn lồng ghép và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác. 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và theo quy định pháp luật hiện hành; đưa nhiệm vụ phát triển dữ liệu vào kế hoạch chuyển đổi số hằng năm đạt mục tiêu Kế hoạch này của các phòng, ban, đơn vị; báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) trước ngày 10/12 hằng năm.

2. Văn phòng Sở

Làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn các phòng, ban, chuyên môn triển khai thưc hiện; tổng hợp, tham mưu Lãnh đạo Sở báo cáo kết quả trước ngày 20/12 hằng năm.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh, vướng mắc báo cáo về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để Lãnh đạo Sở kịp thời chỉ đạo xử lý. Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở nghiêm túc triển khai thực hiện./.

Tải về máy: Kế hoạch phát triển dữ liệu năm 2024 - SGTVT.pdf

Về đầu trang